CÁC LOẠI ĐÁ ỐP LÁT TỰ NHIÊN

Đá ốp lát tự nhiên Granite

Ngày nay sử dụng đá ốp lát tự nhiên trong xây dựng rất phổ biến, đặc biệt ở các công trình kiến trúc cần vẻ đẹp thẩm mỹ cao. Nhiều tài liệu cũng nói đến các loại đá tư nhiên, tuy nhiên chi tiết cụ thể thế nào vẫn còn đang còn sơ sài trên các trang mạng. Tại marblestonevn hôm nay chúng tôi sẽ cho ban biết nhiều hơn về các loại đá ốp lát có trong tự nhiên mà người ta đang sử dụng trong các hạng mục xây dựng.

Đá ốp lát tự nhiên được khai thác từ nhiều mỏ đá trên khắp thế giới sau đó được gia công cận thận đem vào xây dựng. Các khối đá nặng và có kích thước khác nhau được vận chuyển đến các nhà máy công nghiệp và hoàn thiện bằng cách đánh bóng, mài giũa dựa trên thông số kỹ thuật đã được đặt sẵn.

Đá tự nhiên có đặc điểm là không hoàn toàn giống nhau ở mỗi tấm đá. Mỗi mẫu đá cho ra một nét riêng biệt và có tên gọi khác nhau dựa trên màu sắc của mỗi loại Đây là nét đặc trưng của đá tự nhiên và chúng là nguyên nhân để con người yêu thích làm việc trong nhà hoặc ngoại thất.

 

Đá ốp lát tự nhiên
Đá ốp lát tự nhiên

 

Các loại đá ốp lát tự nhiên phổ biến trong xây dựng

ĐÁ LIMESTONE( đá vôi)

Hay còn gọi là dá vôi được hình thành từ quá trình trấm tích canxi cacbonat hoặc cacbonat kép của canxi và magiê, hoặc sự kết hợp của hai khoáng chất này. Đá vôi kêt tinh được đánh bóng và gia công cận thận và người ta thiết kế giông như dạng đá Marble đem vào xây dựng. Đá vôi có 3 dạng kích thước như sau:

  • Mật độ thấp – Đá vôi có mật độ dao động từ 110 đến 135 / lb / ft3 (1760 đến 2160 kg / m3) 
  • Mật độ trung bình – Đá vôi có mật độ lớn hơn 135 và không lớn hơn 160 lb / ft3 (2160 đến 2560 kg / m3).
  • Mật độ cao – Đá vôi có mật độ lớn hơn 160 lb / ft3 (2560 kg / m3).

Đá vôi rất dễ phân biệt, nó có dạng vệt đốm ,vệt kết cấu vỡ, đốm sắt … xuất hiện trên bề mặt tấm đá. Ngoài ra đá vôi chủ yếu trên thị trường có màu trắng trong suốt và có độ xốp cao hơn so với nhiều loại đá tự nhiên khác.

Đá QUARTZITE( Thạch Anh) 

Đá được biết đên ở thị trường Việt Nam với tên gọi thông thường là đá Thạch anh. Thành phần cấu tạo của đá chủ yếu là thạch anh và một số đá biết chất trong đó thacwhj anh và silicat là phần lớn. Các khoáng chất khác có thể có mặt với một lượng nhỏ trong đá thạch anh bao gồm fenspat, mica, rutile, tourmaline và zircon. Đá Thạch anh được ứng dụng trong nhà bếp à phổ biến ,nó thay thế độ xốp không thấm nước của đá Marble. Tuy nhiên đá thạch anh rất dễ bị ánh nắng mặt trời làm đổi màu. Do đó khi sử dụng đá ,nên hạn chế chỗ có ánh sáng mạnh.

Đá GRANITE( đá hoa cương)

 

Đá ốp lát tự nhiên Granite
Đá ốp lát tự nhiên Granite

 

Đá Granite hay thường gọi với tên thường là đá Granite được hình thành từ quá trình macma nham thạch dưới lòng trái đất trong khoảng thời gian dài. Đá granite có các thành phần cấu tạo Như: thạch anh, với một lượng nhỏ mica ,các khoáng vật phụ, như zircon, apatit, Magnetit, ilmenit và sphene…Đá Granite có vẻ bề ngoài trong băt mắt với màu đá đồng nhất và xen kẽ là những đốm nhỏ li ti trên bề mặt tấm đá.

Đá Granite có trọng lượng riêng dao động từ 2,63 đến 2,75. Sức mạnh nghiền của nó là từ 1050 đến 14.000 kg mỗi cm vuông (15.000 đến 20.000 lb mỗi mét vuông). Đá granite có cường độ lớn hơn đá sa thạch, đá vôi và đá Marble và tương ứng khó khai thác hơn. Nó là loại đá có độ bền bỉ nhất trong các loại đá ốp lát tự nhiên.

Thông thường đá granite được phân thành ba nhóm khác nhau:

  • FINE GRAIN: Đá granite hạt mịn là những hạt mà tinh thể fenspat trung bình có đường kính khoảng 1/16 – 1/8 “.
  • TRUNG TÂM GRAIN: Đá granite hạt trung bình là những hạt trong đó các tinh thể fenspat trung bình có đường kính khoảng 1/4 “.
  • COARSE GRAIN: Granite hạt thô là những hạt trong đó tinh thể fenspat trung bình 1/2 “, và đường kính lớn hơn hoặc vài cm ở kích thước tối đa. Granit hạt thô có thể có mật độ thấp hơn.

Đá MARBLE( đá Cẩm Thạch)

 

Đá ốp lát tự nhiên Marble
Đá ốp lát tự nhiên Marble

 

Đá Marble hay còn gọi là đá Cẩm Thạch được hình thành từ quá trình biến chất đá vôi. Đá Marble có nhiều đặc điểm giống đá Granite như độ bền tương đối, có khả năng chống xướt, độ cứng tốt,…Về bả chất, đá Marble vẫn là do đá vôi tạo thành nên có độ xốp nhất định, đây là lí do đá Marble hạn chế ở một số hạng mục xây dựng. Ngày nay người ta hay ứng dụng đá Marble vào các công trình xây dựng hiện đại, cao cấp…do nó là tấm đá có đuobgừ nét thẩm mỹ thuộc dạng sang trọng, cao cấp. Đá Marble nỏi tiếng trên thế giới ở các nước như: Ý, Hy Lạp, Tây Ban Nha…có lượng đá Marble chất lượng nhất.

 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT CỤ THỂ HƠN, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ QUA ĐỊA CHỈ

CÔNG TY ĐÁ HOA CƯƠNG KIM THỊNH PHÁT

Địa Chỉ: 806 An Dương Vương, Phường 13, Quận 6, TPHCM

Điện Thoại: 0938 744 888 -- 0937 471 792

Email: dahoacuongpro@gmail.com

Đơn vị làm đá hoa cương Uy Tín - Chất Lượng Tại TPHCM và các tỉnh Phía Nam như: bình Dương, Bến Tre, Vũng Tàu, đồng Nai, Dĩ An, Long An, Tây Ninh... Bán đá hoa cương toàn quốc từ Bắc, Trung, Nam các tỉnh: Hà Nội, Hà Nam, Hải Phòng, Nam Định... Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Thuận, Phú Yên...Thi công lắp đặt giá rẻ các công trình ốp đá hoa cương: cầu thang, bậc tam cấp, lát nền nhà, ốp vách tường, hoa văn đá hoa cương, thi công mặt bàn bếp, đá hoa cương bếp, ốp đá mặt tiền nhà phố, ốp đá công trình cao cấp biệt thự, khách sạn, nhà phố, khu liền kề, ốp cột tròn, cột vuông...Cung cấp tất cả mẫu đá tự nhiên, đá nhân tạo: đá trắng sứ, đá đen tia chớp, đá trắng vân mây, đá đỏ Ruby, đá đen Campuchia, đá xà cừ xanh đen, đá trắng sa mạc, đá đen Kim Sa trung, đá đen ấn Độ, đá xanh Ngọc Bích, đá xuyên sáng Onyx, đá tím sa mạc, đá Vàng Hoàng Gia, đá nâu Tây Ban Nha, đá nâu Anh Quốc, đá vàng Ai Cập... ⭐_⭐_⭐ Thi công đá hoa cương kinh nghiệm gần 20 năm tại TPHCM bao gồm: QUẬN 1, QUẬN 2, QUẬN 3, QUẬN 4, QUẬN 5, QUẬN 6, QUẬN 7, QUẬN 8, QUẬN 9, QUẬN 10, QUẬN 11, QUẬN 12, THỦ ĐỨC, BÌNH THẠNH, PHÚ NHUẬN, GÒ VẤP, TÂN BÌNH, TÂN PHÚ, BÌNH TÂN, BÌNH CHÁNH, HÓC MÔN, CỦ CHI, NHÀ BÈ. Trụ sở văn phòng, cửa hàng điều hành: 806 An Dương Vương, Phường 13, Quận 6, TPHCM Cam kết: Báo giá công trình ốp đá trước khi làm. Khách hàng hài lòng về mẫu đá cung cấp và công trình xây dựng. Chăm sóc bảo hàng công trình, theo dõi sát sao từ 2 năm đến 5 năm. Đặt yêu cầu tiến độ theo hợp đồng bàn giao. Vận chuyển đá tận nơi, đảm bảo không vỡ nứt, vận chuyển số lượng lớn. Hợp đồng lắp đặt thi công rõ ràng, chia theo đợt ứng tiền hợp lý, báo giá đá, công trình ốp đá phù hợp theo khách hàng và theo thị trường.